Kiểu gen nào khi lai phân tích có thể xác định được quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ab/ab B.Ab/aB C.AB/aB D.Ab/ab
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 45%
B. 35%
C. 22,5%
D. 40%.
Đáp án C
- Xét riêng các cặp gen trên NST thường và các cặp gen trên NST giới tính ta có
+ P. Ab/aB x Ab/ab mà tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%
→G. Ab = aB = 0,4;Ab = ab = 0,5
AB= ab = 0,1
Kiểu hình A-bb = 0,4Ab * (0,5Ab+0,5ab) + 0,1ab*0,5Ab = 0,45
+ P. XDEXdE x XdEY → kiểu hình ddE- = 0,5XdE * (0,5XdE + 0,5Y) = 0,5
- Kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: 0,45 * 0,5 = 0,225 = 22,5%
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%
B. 40%
C. 35%
D. 22,5%
Xét riên các phép lai Ab/aB x Ab/ab
=> Ta có Ab/aB => Ab = aB = 0.4 ; AB = ab = 0.1 và Ab / ab => Ab = ab = 0.5
=> A-bb = 0.4 x 1 + 0.1 x 0.5 = 0.45
Xét x => X D E X d E × X E d Y ⇒ 1 X E D X E d : 1 X E d X E d : 1 X e d Y
=> %ddE- = 0,5
=> % A-bbddE- = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%
Chọn D.
Cơ thể mang kiểu gen AB/ab Dd , mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
AB//ab giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tạo ra tỉ lệ giao tử là 4 : 4 : 1 : 1.
Dd giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử là 1 : 1.
Vậy cơ thể AB//ab Dd giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử là (4 : 4 : 1 : 1) x (1 : 1)
Đây chính là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
A. 51%
B. 24%
C. 32%
D. 16%
P: Ab/aB tự thụ phấn
Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử
→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%
→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/ab Dd x AB/aB dd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 14 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen, 14 kiểu hình
C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 20 kiểu hình
AB/ab x AB/aB , có hoán vị gen cho 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình Dd x dd cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
ð Phép lai cho 14 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Đáp án A
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
Chọn đáp án D
D- = ¾
A-B- = 50% + ab/ab
→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 3: 3: 1: 1.
C. 7: 7: 1: 1
D. 1: 1: 1: 1.
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 3: 3: 1: 1.
C. 7: 7: 1: 1
D. 1: 1: 1: 1.
Đáp án D
Cơ thể Ab/aB sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ:
0,4375 Ab: 0,4375 aB: 0,0625 AB: 0,0625 ab = 7 Ab: 7aB: 1 AB: 1 ab
F1 sẽ cho đời con có tỉ lệ: 7: 7: 7: 1
Cho phép lai giữa 2 cá thể ruồi có kiểu gen ♀AB/ab Dd × ♂Ab/aB Dd. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái với f=18%. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là bao nhiêu?
A. 37,500%
B. 52,875%.
C. 49,475%
D. 56,250%.
Đáp án A
Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5;
Dd × Dd →0,75D-:0,25dd
→ Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là 37,5%